Làm thế nào để tiếp cận gói vay du học Vietcombank, quy trình vay, hạn mức vay và thời gian trả góp cũng như lãi suất tính như thế nào?
Có nên vay tiền cho con du học tại ngân hàng Vietcombank hay không?
Vietcombank có tên đầy đủ là ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam được thành lập vào mùa hè năm 1963. Là ngân hàng lớn nhất Việt Nam và mục tiêu Lọt top 100 ngân hàng lớn nhất thế giới Vietcombank đã là cái tên quá đỗi quen thuộc với tất cả người dân dù đã từng hay chưa từng sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng. Bên cạnh các hoạt động nhân văn ý nghĩa thì môi trường cũng như sự phát triển kinh tế xã hội thì đầu tư cho cho giáo dục thế hệ trẻ cũng là một trong những điều mà Vietcombank luôn hướng tới. Thể hiện một phần qua giải pháp vay du học với nhiều chính sách và ưu đãi lớn đặc biệt. Khi vay du học Vietcombank khách hàng không chỉ được thực hiện ước mơ học tập tại môi trường quốc tế của mình mà còn có cơ hội trở thành một trong những nhân sự tiềm năng của Vietcombank – một trong những môi trường làm việc mơ ước hiện nay. Vì vậy khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm tin tưởng vay du học tại Vietcombank.
Sản phẩm vay du học Vietcombank
Sản phẩm cho vay du học Vietcombank là sản phẩm hỗ trợ khách hàng thực hiện mục tiêu du học của bản thân hoặc người thân trong gia đình một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Khác với các khoản vay tiêu dùng khác, khoản vay này khôn dùng với mục đích chi tiêu mà chủ yếu là để chứng minh tài chính khi bạn có ý định đi du học nước ngoài.
Nói một cách dễ hiểu, nhiều quốc gia trên thế giới khi xét duyệt đơn xin cấp Visa du học của bạn sẽ cần bạn chứng minh tài chính, thể hiện bạn có đủ khả năng sinh sống và học tập tại đất nước của họ. Trên thực tế, khi đi du học, bạn hoàn toàn có thể tự đi làm và trang trải chi phí sinh hoạt, học tập. Chính vì vậy mà việc chứng minh thu nhập để xin visa làm tủ tục du học là khó khăn mà rất nhiều bạn gặp phải. Sản phẩm vay du học chính là giải pháp nhanh chóng và đơn giản nhất cho bạn. Ngân hàng Vietcombank sẽ tài trợ cho bạn khoản vốn này, ngân hàng sẽ giải ngân ngay vào tài khoản tiết kiệm của bạn mở tại VCB, và phong tỏa sổ tiết kiệm này. Bạn sẽ dùng sổ tiết kiệm làm căn cứ để xin cấp Visa du học
Vietcombank cho vay du học tối đa bao nhiêu tiền và trả góp số tiền đó trong bao lâu?
Phương án vay du học được áp dụng cho những trường hợp người nhà mà bản thân người du học vay với mục đích học tập tại trường quốc tế ở nước ngoài, học các trường tại Việt Nam nhưng có yếu tố quốc tế. Hạn mức vay lên tới 70% nhu cầu vốn vay du học khoản tiền này đã bao gồm cả học phí và chi phí sinh hoạt tại nơi đất khách quê người. Thời gian trả góp được nới rộng cho vay du học là 10 năm. Việc này giúp cho người du học có đủ thời gian để hoàn thành chương trình học tập cũng như đi làm kiếm tiền trả nợ gốc và lãi suất tương ứng. Tuy nhiên phương án vay này vẫn còn hạn chế với gia đình có điều kiện hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không có đủ 30% số vốn vay hoặc không có tài sản thế chấp.
Điều kiện để được vay du học Vietcombank
Giải pháp vay du học này dành cho những đối tượng sau đây:
- Bản thân người du học thực hiện vay vốn phải đủ 18 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Nếu người du học không phải là người trực tiếp vay mà người thân làm thủ tục vay giúp thì người thân đó cần phải có quan hệ huyết thống với khi người du học Ví dụ như bố mẹ ông bà cô chú chị em ruột thịt. Và đang nằm trong độ tuổi từ 18 đến 70 tuổi.
- Hiện đang ký hợp đồng lao động với công ty từ 6 đến 12 tháng và có mức thu nhập tối thiểu từ 10 triệu mỗi tháng trở lên.
- Có sự uy tín về tín dụng Tức là không có nợ xấu tại ngân hàng công ty cho vay nào cả.
Nhìn chung những điều kiện vay du học của Vietcombank khá đơn giản và dễ dàng không có gì làm khó cho người đứng tên vay cũng như người hưởng khoản vay du học.
Lãi suất tính cho phương án vay du học Vietcombank như thế nào?
Hiện nay Vietcombank không quy định một mức lãi suất cố định cho tất cả những khách hàng vay du học mà mức lãi suất ưu đãi cũng như lãi suất thả nổi sẽ được xác định căn cứ vào từng khoản vay cụ thể của mỗi nhóm khách hàng khác nhau cũng như chính sách của mỗi chi nhánh khác nhau. Để biết chính xác mức lãi suất áp dụng cho khoản vay du học của mình khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới phòng giao dịch để gặp tư vấn viên của Vietcombank. Tuy nhiên lãi suất đều được tính theo phương pháp số dư nợ giảm dần và đều có áp dụng mức lãi suất ưu đãi trong 6 đến 12 tháng đầu tiên sau đó mới trở về lãi suất thả nổi.
Hãy cùng tìm hiểu qua ví dụ của chị Khánh như sau. Giả sử chị Khánh vay ngân hàng Vietcombank số tiền là 800 triệu đồng cho con gái lớn của mình du học tại Đức. Chị dự định trả góp trong thời gian 60 tháng tương đương với 5 năm. Căn cứ vào các điều kiện của chị Khánh Ngân hàng Vietcombank áp dụng mức lãi suất ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên là 8 %/năm các tháng còn lại áp dụng mức lãi suất cố định là 10 %/năm. Lưu ý Đây là mức lãi suất cho vay du học giả định.
Như vậy hàng tháng chị Khánh phải trả tiền gốc cho Vietcombank là 13,333,333 VND
Tháng đầu tiên chị Khánh phải trả tiền lãi cho Vietcombank là 5,333,333 VND
Tổng số tiền chị Khánh phải trả cho khoản vay du học Vietcombank trong tháng đầu tiên là 18,666,667 VND
Sang tháng thứ hai chị Khánh sẽ phải trả số tiền cho Vietcombank là 18,577,778 VND Đã bao gồm tiền lãi 5,244,444 VND và tiền nợ gốc 13,333,333 VND
Tương tự cách tính như vậy vào tháng thứ 13 khi bắt đầu áp dụng lãi suất 10 %/năm thì số tiền chị Khánh phải trả cho ngân hàng Vietcombank là 18,666,667 VND.
STT | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ | LÃI ĐÃ TRẢ LŨY KẾ | GỐC ĐÃ TRẢ LŨY KẾ |
1 | 8,00% | 18.666.666 | 5.333.333 | 13.333.333 | 786.666.667 | 5.333.333 | 13.333.333 |
2 | 8,00% | 18.577.777 | 5.244.444 | 13.333.333 | 773.333.334 | 10.577.777 | 26.666.667 |
3 | 8,00% | 18.488.889 | 5.155.556 | 13.333.333 | 760.000.001 | 15.733.333 | 40.000.000 |
4 | 8,00% | 18.400.000 | 5.066.667 | 13.333.333 | 746.666.668 | 20.800.000 | 53.333.333 |
5 | 8,00% | 18.311.111 | 4.977.778 | 13.333.333 | 733.333.335 | 25.777.778 | 66.666.667 |
6 | 8,00% | 18.222.222 | 4.888.889 | 13.333.333 | 720.000.002 | 30.666.667 | 80.000.000 |
7 | 8,00% | 18.133.333 | 4.800.000 | 13.333.333 | 706.666.669 | 35.466.667 | 93.333.333 |
8 | 8,00% | 18.044.444 | 4.711.111 | 13.333.333 | 693.333.336 | 40.177.778 | 106.666.667 |
9 | 8,00% | 17.955.555 | 4.622.222 | 13.333.333 | 680.000.003 | 44.800.000 | 120.000.000 |
10 | 8,00% | 17.866.666 | 4.533.333 | 13.333.333 | 666.666.670 | 49.333.333 | 133.333.333 |
11 | 8,00% | 17.777.777 | 4.444.444 | 13.333.333 | 653.333.337 | 53.777.777 | 146.666.667 |
12 | 8,00% | 17.688.889 | 4.355.556 | 13.333.333 | 640.000.004 | 58.133.333 | 160.000.000 |
13 | 10,00% | 18.666.666 | 5.333.333 | 13.333.333 | 626.666.671 | 63.466.666 | 173.333.333 |
14 | 10,00% | 18.555.555 | 5.222.222 | 13.333.333 | 613.333.338 | 68.688.888 | 186.666.667 |
15 | 10,00% | 18.444.444 | 5.111.111 | 13.333.333 | 600.000.005 | 73.799.999 | 200.000.000 |
… | |||||||
48 | 10,00% | 14.777.778 | 1.444.445 | 13.333.333 | 160.000.016 | 180.133.336 | 640.000.000 |
49 | 10,00% | 14.666.666 | 1.333.333 | 13.333.333 | 146.666.683 | 181.466.669 | 653.333.333 |
50 | 10,00% | 14.555.555 | 1.222.222 | 13.333.333 | 133.333.350 | 182.688.891 | 666.666.667 |
51 | 10,00% | 14.444.444 | 1.111.111 | 13.333.333 | 120.000.017 | 183.800.002 | 680.000.000 |
52 | 10,00% | 14.333.333 | 1.000.000 | 13.333.333 | 106.666.684 | 184.800.002 | 693.333.333 |
53 | 10,00% | 14.222.222 | 888.889 | 13.333.333 | 93.333.351 | 185.688.891 | 706.666.667 |
54 | 10,00% | 14.111.111 | 777.778 | 13.333.333 | 80.000.018 | 186.466.669 | 720.000.000 |
55 | 10,00% | 14.000.000 | 666.667 | 13.333.333 | 66.666.685 | 187.133.336 | 733.333.333 |
56 | 10,00% | 13.888.889 | 555.556 | 13.333.333 | 53.333.352 | 187.688.892 | 746.666.667 |
57 | 10,00% | 13.777.778 | 444.445 | 13.333.333 | 40.000.019 | 188.133.337 | 760.000.000 |
58 | 10,00% | 13.666.666 | 333.333 | 13.333.333 | 26.666.686 | 188.466.670 | 773.333.333 |
59 | 10,00% | 13.555.555 | 222.222 | 13.333.333 | 13.333.353 | 188.688.892 | 786.666.667 |
60 | 10,00% | 13.444.444 | 111.111 | 13.333.333 | 0 | 188.800.003 | 800.000.000 |
Hồ sơ chuẩn bị để vay du học Vietcombank
Bộ hồ sơ để tiến hành lang du học tại ngân hàng Vietcombank bao gồm:
- Chứng minh thư căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên vay vốn và người đi du học
- Hộ khẩu thường trú hoặc giấy báo tạm trú trong dài hạn của người vay du học và người đi du học. Bởi hiện tại phương án vay du học này Vietcombank chỉ áp dụng cho những khách hàng đang sinh sống và làm việc địa phương có chi nhánh hay điểm giao dịch của Vietcombank.
- Các giấy tờ chứng minh cho mục đích vay du học của khách hàng như giấy báo nhập học, chi phí đào tạo,…
- Sổ hộ khẩu để chứng minh mối quan hệ giữa người vay và người đi du học
- Cuối cùng là giấy tờ chứng minh cho tài sản thế chấp để vay du học như sổ tiết kiệm, nhà ở,…
Quy trình các bước vay du học Vietcombank thành công
Với 5 bước sau khách hàng đã có thể hoàn tất quy trình vay du học Vietcombank dễ dàng:
Bước 1: Khách hàng liên hệ trực tiếp tới điểm giao dịch của Vietcombank để đăng ký thông tin vay du học cũng như nhận được sự tư vấn kịp thời từ phía tư vấn viên về các nội dung như hạn mức vay, thời gian vay, lãi suất ưu đãi hiện hành, lãi suất thả nổi, cũng như hỗ trợ lập bảng dự trù chi phí phải trả trong suốt thời gian vay du học
Bước 2: Tư vấn viên sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị giấy tờ hồ sơ cần thiết để hoàn thiện thủ tục
Bước 3: Ngân hàng Vietcombank tiến hành thẩm định lại hồ sơ vay du học của khách hàng cũng như thẩm định lại giá trị tài sản thế chấp nếu như cần thiết.
Bước 4: Vietcombank sẽ giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho khách hàng với khoản vay du học này.
Bước 5: Khách hàng cần phối hợp với Vietcombank trong việc thực hiện các thủ tục hoạt động sau giải ngân như trả lãi và nợ gốc đúng hạn, theo dõi tiến độ sử dụng vốn của khách hàng,…
Trên đây là tất cả những thông tin cần thiết mà Khách hàng cần nắm rõ về vay du học Vietcombank để để tiến hành vay một cách nhanh chóng hiệu quả dễ dàng. Hãy bình luận những khúc mắc chưa được giải đáp của mình để được tư vấn nhé.